cafe caosu lua mia Nông thôn mới tieu

CHUYÊN MỤC

14. Thủ tục Thẩm định thiết kế cơ sở điều chỉnh (trừ thiết kế công nghệ) đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách

Cập nhật ngày 28/03/2018

a) Trình tự thực hiện:
 Bước 1: Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu thẩm định thiết kế cơ sở điều chỉnh (trừ thiết kế công nghệ) đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách chuẩn bị hồ sơ theo quy định. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc gửi theo đường bưu điện.
         Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/03/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương (sau đây viết gọn là Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg);
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg và phần mềm điện tử (nếu có); lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg.
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan chuyên môn thẩm định có trách nhiệm xem xét, gửi văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ trình thẩm định đến người đề nghị thẩm định.
           Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc trả kết quả qua dịch vụ bưu chính.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Buổi sáng từ  7 giờ 00 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
 b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
         c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
          - Thành phần: 
          + Tờ trình thẩm định (hoặc tờ trình thẩm định điều chỉnh) của Chủ đầu tư – Bản chính (Mẫu số 01, Phụ lục II, Nghị định 59/2015/NĐ-CP).
         + Văn bản pháp lý:
         ++ Quyết định lựa chọn nhà thầu lập dự án điều chỉnh (nếu thay đổi nhà thầu);
 ++ Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về giải pháp phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
 ++ Văn bản thỏa thuận độ cao tĩnh không (nếu có);
++ Các văn bản thông tin, số liệu về hạ tầng kỹ thuật đô thị;
+ Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có).
+ Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng mức đầu tư (dự toán):
        + Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án điều chỉnh (nếu có), bao gồm:
++ Nhiệm vụ khảo sát: Theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ. Quyết định phê duyệt nhiệm vụ khảo sát.
++ Phương án khảo sát xây dựng: Thực hiện theo Điều 13 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ. Quyết định phê duyệt phương án khảo sát xây dựng.
++ Báo cáo khảo sát xây dựng: Thực hiện theo Điều 15 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ.
++ Biên bản nghiệm thu, phê duyệt báo cáo khảo sát xây dựng: Thực hiện theo Điều 16 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ.
        ++ Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh (bao gồm tổng mức đầu tư hoặc dự toán);
++ Văn bản xác định nhiệm vụ thiết kế theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 Thông tư 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ Xây dựng.
+ Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và thuyết minh điều chỉnh (nếu có).
+ Hồ sơ năng lực của các nhà thầu (nếu thay đổi nhà thầu):
++ Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập dự án, thiết kế cơ sở;
++ Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức;
        ++ Chứng chỉ hành nghề và thông tin năng lực của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
(Hồ sơ trình thẩm định phải được người đề nghị thẩm định kiểm tra, đóng dấu xác nhận theo Điều 6 Thông tư 18/2016/TT-BXD).
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ (hồ sơ gốc).
        d) Thời hạn giải quyết:
        - Dự án nhóm B: 17 ngày làm việc.
        - Dự án nhóm C: 12 ngày làm việc.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:         
  • Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai;
  • Cơ quan phối hợp (nếu có): Đơn vị tư vấn thẩm tra và các Sở, Ngành liên quan đến hồ sơ.
        e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình Thẩm định dự án đầu tư xây dựng hoặc thiết kế cơ sở (Mẫu số 01, Phụ lục II, Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng).
        h) Phí, Lệ phí: Không
        i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn thông báo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của dự án.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
  • Luật Xây dựng năm 2014;
  • Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
  • Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng.
  • Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
  • Thông tư 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
  • Thông tư 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
 
* Tải Nội dung thủ tục và Biểu mẫu tại đây

Other

Copyright © 2015 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai
Chịu trách nhiệm: Vũ Ngọc An - Phó Giám đốc Sở.
Địa chỉ: 24 Quang Trung, TP.Pleiku, tỉnh Gia Lai
Điện thoại: (0269)3824273 - Fax: (0269)3826173 - Email:snnptnt@gialai.gov.vn
Giấy phép số: 05/GP-TTĐT ngày 13/8/2015 của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Gia Lai.