cafe caosu lua mia Nông thôn mới tieu

CHUYÊN MỤC

12. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật trên cạn vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh

Cập nhật ngày 23/05/2017

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật trên cạn vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu vận chuyển Động vật trên cạn ra khỏi địa bàn cấp tỉnh, đăng ký kiểm dịch với Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh hoặc tại các trạm Chăn nuôi và Thú y cấp huyện nơi có kiểm dịch viên được ủy quyền thực hiện kiểm dịch (sau đây gọi tắt là cơ quan kiểm dịch), hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ kiểm dịch viên kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
+ Nếu chưa hợp lệ thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn bổ sung;
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận và trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đăng ký kiểm dịch, cơ quan kiểm dịch thông báo cho tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm dịch về thời gian, địa điểm và nội dung kiểm dịch;
Bước 3: Tổ chức thực hiện kiểm dịch động vật:
* Đối với trường hợp động vật xuất phát từ cơ sở thu gom, kinh doanh; động vật xuất phát từ cơ sở chăn nuôi chưa được giám sát dịch bệnh động vật; động vật chưa được phòng bệnh bắt buộc đối với bệnh truyền nhiễm nguy hiểm theo yêu cầu của cơ quan chuyên ngành thú y địa phương hoặc đã được phòng bệnh bằng vắc-xin nhưng không còn miễn dịch bảo hộ; động vật xuất phát từ cơ sở chưa được công nhận an toàn dịch bệnh động vật; khi có yêu cầu chủ hàng, cơ quan kiểm dịch thực hiện kiểm dịch như sau:
+ Kiểm tra lâm sàng
+ Lấy mẫu xét nghiệm bệnh theo quy định (gồm: bệnh lở mồm long móng đối với trâu bò, dê, cừu, lợn để làm giống, giết mổ; bệnh dịch tả lợn đối với lợn làm giống; bệnh cúm gia cầm thể độc lực cao đối với gà, vịt, ngan, ngỗng, chim để làm giống, giết mổ; bệnh Niu cát xơn đối với gà làm giống).
+ Niêm phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận chuyển động vật;
+ Hướng dẫn, giám sát chủ hàng thực hiện tiêu độc khử trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển động vật;
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày bắt đầu kiểm dịch, nếu đáp ứng yêu cầu kiểm dịch, cơ quan kiểm dịch cấp giấy chứng nhận kiểm dịch; trường hợp kéo dài hơn 05 ngày làm việc hoặc không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thì cơ quan kiểm dịch thông báo, trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Đối với động vật xuất phát từ cơ sở được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc tham gia chương trình giám sát dịch bệnh hoặc được phòng bệnh bằng vắc xin và còn miễn dịch bảo hộ cơ quan kiểm dịch thực hiện như sau:
+ Kiểm tra lâm sàng
+ Niêm phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận chuyển động vật;
+ Hướng dẫn, giám sát chủ hàng thực hiện tiêu độc khử trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển động vật;
+ Kiểm dịch viên trình lãnh đão xem xét, cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch ĐV vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh (Đối với Chi cục Chăn nuôi và Thú y) hoặc kiểm dịch viên được ủy quyền cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch (Đối với trường hợp được ủy quyền).
Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đăng ký kiểm dịch, cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch.
* Thông báo cho cơ quan kiểm dịch động vật nội địa nơi đến qua thư điện tử hoặc fax các thông tin sau đây: Số Giấy chứng nhận kiểm dịch, ngày cấp, số lượng hàng, mục đích sử dụng, biển kiểm soát phương tiện vận chuyển. Thực hiện thông báo ngay sau khi cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch đối với động vật vận chuyển để làm giống, tổng hợp thông báo theo tuần đối với động vật vận chuyển để giết mổ;
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Chi cục Chăn nuôi và Thú y  hoặc tại các trạm Chăn nuôi và Thú y cấp huyện nơi có kiểm dịch viên được ủy quyền thực hiện kiểm dịch.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00, Buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ 2 – thứ 6 (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
     b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
     c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
           - Thành phần:
          +  Đơn đăng ký kiểm dịch động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh theo mẫu.
- Số lượng: 01 bộ
     d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày bắt đầu kiểm dịch thì cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương cấp giấy chứng nhận kiểm dịch; trường hợp kéo dài hơn 05 ngày làm việc hoặc không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thì cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương thông báo, trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. (Đối với trường hợp động vật xuất phát từ cơ sở thu gom, kinh doanh; động vật xuất phát từ cơ sở chăn nuôi chưa được giám sát dịch bệnh động vật; động vật chưa được phòng bệnh bắt buộc đối với bệnh truyền nhiễm nguy hiểm theo yêu cầu của cơ quan chuyên ngành thú y địa phương hoặc đã được phòng bệnh bằng vắc-xin nhưng không còn miễn dịch bảo hộ; động vật xuất phát từ cơ sở chưa được công nhận an toàn dịch bệnh động vật; động vật không thuộc các trường hợp nêu trên khi có yêu cầu chủ hàng)
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đăng ký kiểm dịch, cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch. (Đối với động vật xuất phát từ cơ sở được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc tham gia chương trình giám sát dịch bệnh hoặc được phòng bệnh bằng vắc xin và còn miễn dịch bảo hộ)
     đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
     - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Chăn nuôi và Thú y hoặc Trạm Chăn nuôi và Thú y cấp huyện có kiểm dịch viên được ủy quyền kiểm dịch.
     - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Chăn nuôi và Thú y hoặc Trạm Chăn nuôi và Thú y cấp huyện có kiểm dịch viên được ủy quyền kiểm dịch.
     e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, vận chuyển động vật ra khỏi địa bàn cấp tỉnh.
     g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký kiểm dịch động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh (Theo mẫu 1 tại Phụ lục V của Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT);
    h) Phí và lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn: 70.000 đồng/lần.
- Phí kiểm tra lâm sàng động vật:
+ Trâu, bò, ngựa, lừa, la, dê, cừu, đà điểu: 50.000 đồng/lô hàng/xe ô tô
+ Lợn: 60.000 đồng/lô hàng/xe ô tô
+ Hổ, báo, voi, hươu, nai, sư tử, bò rừng và động vật khác có khối lượng tương đương: 300.000 đồng/lô hàng/xe ô tô
+ Gia Cầm: 35.000 đồng/lô hàng/xe ô tô
+ Chó, mèo, khỉ, vượn, cáo, nhím, chồn, trăn, cá sấu, kỳ đà, rắn, tắc kè, thằn lằn, rùa, kỳ nhông, thỏ, chuột nuôi thí nghiệm, ong nuôi và động vật khác có khối lượng tương đương theo quy định tại Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định Danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải kiểm dịch: 100.000 đồng/lô hàng/xe ô tô
    i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật ra khỏi địa bàn cấp tỉnh.
   k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
    l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;
- Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016  của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn;
- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.

Tải nội dung thủ tục và biểu mẫu tại đây

Other

Copyright © 2015 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai
Chịu trách nhiệm: Vũ Ngọc An - Phó Giám đốc Sở.
Địa chỉ: 24 Quang Trung, TP.Pleiku, tỉnh Gia Lai
Điện thoại: (0269)3824273 - Fax: (0269)3826173 - Email:snnptnt@gialai.gov.vn
Giấy phép số: 05/GP-TTĐT ngày 13/8/2015 của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Gia Lai.